Isradipine là thuốc hạ huyết áp loại chẹn kênh calci, thuộc nhóm dihydropyridin. Thuốc chẹn kênh calci trên các kênh type L phụ thuộc điện thế ở cơ trơn động mạch hiệu quả hơn so với các kênh calci ở tế bào cơ tim.
Hoạt chất : Isradipine
Phân loại: Thuốc chẹn kênh calci/chống tăng huyết áp
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): C08CA03.
Brand name: Dynacirc.
Generic : Isradipine
Dạng bào chế – Hàm lượng:
Thuốc Isradipine hoạt động bằng cách giúp các cơ tim và mạch máu được thư giãn, đặc biệt các động mạch ở não và cơ xương mà không làm suy giảm chức năng tim, không phải hoạt động quá sức nên thường được các bác sĩ chỉ định trong điều trị cao huyết áp.
Sử dụng thuốc đều đặn giúp kiểm soát huyết áp và hạn chế tối đa các biến chứng nghiêm trọng có thể xảy ra.Thuốc Isradipine có thể được dùng kết hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác. Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị các bệnh khác theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng của thuốc Isradipine cho người trưởng thành: lúc đầu bạn sử dụng 2,5 mg, hai lần một ngày. Bác sĩ có thể tăng liều của bạn nếu cần thiết.
Nhà sản xuất chưa có nghiên cứu về liều lượng dùng an toàn cũng như lợi ích của thuốc đem lại cho nhóm đối tượng trẻ em. Trường hợp cần dùng thuốc cho trẻ em, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Thuốc Isradipine có thể gây ra những tác dụng không mong muốn cho người bệnh như:
Một số tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, tuy nhiên sẽ rất hiếm gặp
Để hạn chế tối đa những tác dụng phụ có thể xảy ra, người dùng nên tuyệt đối tuân thủ những hướng dẫn, chỉ định về cách dùng thuốc trong điều trị bệnh.
Muốn sử dụng thuốc Isradipine đạt được hiệu quả tốt nhất, mọi người cần phải lưu ý kỹ một số vấn đề như sau:
Thuốc Isradipine có khả năng xảy ra tương tác với một số thuốc khác nếu như sử dụng đồng thời, tương tác thuốc sẽ làm tăng thêm những tác dụng phụ làm ảnh hưởng đến sức khỏe. Một số loại thuốc sẽ xảy ra tương tác với thuốc Isradipine như:
Thông thường, các dạng bào chế của thuốc Isradipine chỉ cần bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc tủ lạnh. Lưu ý giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Khi dùng quá liều hoặc gặp các tác dụng không mong muốn của thuốc nên thông báo cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có những chẩn đoán và phương án điều trị phù hợp.
Khách hàng có thể trực tiếp đến hệ thống Y tế Vinmec trên toàn quốc để thăm khám hoặc liên hệ hotline tại đây để được hỗ trợ.
Tình trạng xuất huyết dạ dày thường xảy ra do niêm mạc dạ dày đã bị chảy máu. Nế...
Thuốc Amaryl thường gặp trong các đơn thuốc điều trị bệnh đái tháo đường với mục...
Butorphanol là một loại thuốc cho tác động lên não bộ của con người giúp làm giả...
Acetaminophen (hay còn được gọi là paracetamol) là một loại thuốc không kê đơn đ...
Ho khan đặc biệt là ho vào ban đêm thường gây nhiều khó chịu, về lâu dài sẽ ảnh...
Thuốc acide niflumique thường được bác sĩ chỉ định để điều trị các bệnh như viêm...
Tác dụng của thuốc Amkuk là điều trị chứng thiếu sắt, hoặc thiếu máu do thiếu sắ...
Hỏi:Chào Bác sĩ. Bác sĩ cho em hỏi nếu uống thuốc quá liều thì có sao không ạ? H...
Thuốc Accutane là thuốc gì, được dùng như thế nào, tác dụng ra sao? Liều dùng th...
Clarithromycin được dùng điều trị trong kháng khuẩn, diệt khuẩn ở liều cao hoặc...
Ho khan đặc biệt là ho vào ban đêm thường gây nhiều khó chịu, về lâu dài sẽ ảnh...
Công dụng thuốc sorbitol là điều trị táo bón và khó tiêu. Tùy vào đối tượng là n...